Đào tạo những kỹ sư ngành Tin học ứng dụng
có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt; Nắm
vững những kiến thức cơ bản hệ thống thông tin, khoa
học máy tính, kinh tế- xã hội, có kiến
thức chuyên sâu về phát triển phần mềm ứng dụng và quản
trị các hệ thống máy tính, có năng lực tổ
chức ứng dụng và phát triển các ứng dụng tin học
trong các hoạt động của các tổ chức
kinh tế – xã hội; Có kỹ năng lập trình và phát triển
các phần mềm quản lý trên mạng; Có khả năng thiết kế,
quản trị các mạng máy tính.
Sinh viên tốt nghiệp làm việc tại các bộ phận tin
học trong các doanh nghiệp, và các cơ quan nhà nước với
các chức năng và nhiệm vụ sau:
-Giải quyết các vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin theo
nhu cầu của các cơ quan, doanh nghiệp
-Thiết kế, xây dựng và cài đặt các phần mềm phục vụ quản
lý kinh tế, xã hội.
-Tham gia tư vấn, xây dựng, triển
khai và quản lý các dự án quản lý công
nghệ thông tin.
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC
TOÀN KHÓA (Tính theo số đơn vị học trình)
200 đơn vị học trình, bao gồm thực tập và khóa luận
(hoặc thi) tốt nghiệp
Chưa kể: - Giáo dục thể chất 5 đvht
- Giáo dục quốc phòng 165 tiết
4.
ĐỐI
TƯỢNG TUYỂN SINH. Theo quy dịnh tại điều 5 “Quy chế tuyển sinh đại học” được ban
hành theo QĐ số 06/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 04/03/2005 của Bộ Trưởng
Bộ GD&ĐT.
5.
QUY
TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
5.1.
Quy
trình đào tạo.
- Chương trình đào tạo được thực hiện trong
4 năm gồm 8 học kỳ:
+
Học kỳ 1,2,3: Sinh viên được trang bị kiến thức thuộc khối kiến
thức giáo dục đại cương
+
Học kỳ 4,5,6,7: Sinh viên được trang bị kiến thức thuộc khối
kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
+
Học kỳ 8: Các học phần tự chọn, thực tập tốt nghiệp và viết khóa
luận tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp.
5.2.
Viết khóa luận tốt nghiệp hoặc thi tốt nghiệp và công nhận
tốt nghiệp.
- Sinh viên hội đủ điều kiện theo điều 13,
chương 3, văn bản số 04/1999/QĐ-BGD&ĐT ngày 11/02/1999 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo sẽ được thi tốt nghiệp.
- Các môn thi tốt nghiệp gồm:
1) Chọn một trong các môn học Mác –
Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh
2) Kiến thức cơ sở ngành
3) Kiến thức chuyên môn
- Những sinh
viên hội đủ điều kiện làm khóa luận tốt nghiệp sẽ được nhận
một đề tài để làm khóa luận tốt nghiệp và không thi kiến thức
cơ sở ngành, kiến thức chuyên môn - Sinh viên hội đủ các tiêu chuẩn quy định ở điều 16,
chương 3 của văn bản số 04/1999/QĐ-BGD&ĐT ngày 11/02/1999 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ được công nhận tốt nghiệp.
6.
THANG
ĐIỂM
Thang điểm trong đào tạo được tính theo điểm từ 0 đên 10 đối với
kiểm tra thường kỳ, kiểm tra kết thúc học phần và thi tốt nghiệp.
Điểm trung bình chung học tập của mỗi học kỳ, năm học, khóa học
được xác định theo điều 11, chương 2 văn bản số 04/1999/QĐ-BGD&ĐT
ngày 11/02/1999 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tổng cộng thời lượng toàn khoá đào tạo là 200 đvht ( không kể 2 chứng chỉ
GDTC và GDQP)
*Các hệ đào tạo không chính quy(VHVL,ĐTTX): Miễn 2 chứng chỉ GDTC và GDQP.
- Hệ VHVL: 30% tự học, 70% có hướng dẫn ( trực tiếp/qua mạng).
- Hệ ĐTTX: 70% tự học, 30% có hướng dẫn ( trực tiếp/qua mạng).
*Hệ đạo tạo Bằng ĐH thứ II: miễn thi chính trị cuối khoá và các khối I, II, III, VI.
Còn lại các khối V, VI, VII, VIII, IX: 112 đvht phân bổ trong 2 năm (4 học kỳ)
trừ thời gian bổ túc kiến thức theo từng chuyên ngành bằng I từ 3 tháng đến 6 tháng.
Đối với học viên chuyên ngành bằng I lân cận có thể miễn giảm đến 56 đvht, còn lại
56 đvht phân bổ trong một năm và thực tập tốt nghiệp.